Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiêm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amldan, viêm họng, viêm phé quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm quầng, bệnh nhọt, chóc lở, viêm mủ da.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted) ________ 500 mg
- Tá dược: Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang gelatin số 0.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 20 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiêm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amldan, viêm họng, viêm phé quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm quầng, bệnh nhọt, chóc lở, viêm mủ da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.
2017 Copyright © DOMESCO. All rights reserved.