- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes).
+ Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
+ Viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm họng cấp tính (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicillin hay amoxicillin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase) hoặc treptococcus pyogenesgây ra.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. Coli hoặc Klebsiella pneumoniae gây ra.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) ______ 250 mg
- Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Starch 1500, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid A200, Lubritab, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
Mô tả đặc điểm bên ngoài của thuốc: Viên nén bao phim, hình chữ nhật thuôn, màu trắng, hai mặt lồi, một mặt viên có khắc chữ DMC và một mặt viên có khắc số 250, nhân thuốc bên trong màu trắng ngà, cạnh và thành viên lành lặn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 2 vỉ x 5 viên.
- Hộp 1vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes).
+ Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
+ Viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm họng cấp tính (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicillin hay amoxicillin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase) hoặc treptococcus pyogenesgây ra.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. Coli hoặc Klebsiella pneumoniae gây ra.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta-lactam nào.