Cefaclor được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm: Viêm phổi, viêm phế quản (bao gồm đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính), viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính bao gồm viêm bàng quang và viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Cefaclor có thể được sử dụng để diệt Streptococcus ở mũi họng, chưa có dữ liệu về hiệu quả trong việc ngăn ngừa sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
THÀNH PHẦN:
Mỗi gói 2g chứa:
- Thành phần dược chất: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) ____ 125mg.
- Thành phần tá dược: Mannitol, Avicel, Tinh bột mì, Gôm xanthan, Acesulfam K, Povidon, Màu Erythrosin lake, Bột mùi dâu, Colloidal silicon dioxid.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống.
Mô tả đặc điểm bên ngoài của thuốc: Bột thuốc màu hồng, có mùi thơm, vị ngọt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 gói x 2g, hộp 12 gói x 2g, hộp 50 gói x 2g.
CHỈ ĐỊNH:
Cefaclor được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm: Viêm phổi, viêm phế quản (bao gồm đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính), viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính bao gồm viêm bàng quang và viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Cefaclor có thể được sử dụng để diệt Streptococcus ở mũi họng, chưa có dữ liệu về hiệu quả trong việc ngăn ngừa sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh penicillin hoặc kháng sinh beta - lactam khác.