- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Dự phòng dài hạn nhồi máu cơ tim tái phát sau khi hồi phục từ nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Run vô căn.
- Rối loạn nhịp tim trên thất.
- Rối loạn nhịp tim.
- Bệnh cường giáp và nhiễm độc tuyến giáp.
- U tế bào ưa crôm (với thuốc chẹn alpha).
- Đau nửa đầu.
- Dự phòng xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân tăng huyết áp tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần dược chất: Propranolol hydrochlorid 40mg.
- Thành phần tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, màu Tartrazin, màu Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
Mô tả đặc điểm bên ngoài của thuốc: Viên nén, hình tròn, màu xanh, hai mặt lồi, một mặt viên có khắc vạch, ngôi sao và số 4618, cạnh và thành viên lành lặn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Chai 100 viên
- Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Dự phòng dài hạn nhồi máu cơ tim tái phát sau khi hồi phục từ nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Run vô căn.
- Rối loạn nhịp tim trên thất.
- Rối loạn nhịp tim.
- Bệnh cường giáp và nhiễm độc tuyến giáp.
- U tế bào ưa crôm (với thuốc chẹn alpha).
- Đau nửa đầu.
- Dự phòng xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân tăng huyết áp tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
- Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 – 3, hen phế quản.
- Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
- Bệnh nhược cơ.
- Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹn beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
- Đau thắt ngực thể Prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
- Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
- Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
- Phối hợp với các thioridazin do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.