- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose huyết (đặc biệt tăng glucose huyết sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Thuốc có thể phối hợp với các nhóm thuốc khác (sulfonylurê hoặc metformin hoặc insulin) với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
- Acarbose ____________ 50mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH112, Starch 1500, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose huyết (đặc biệt tăng glucose huyết sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Thuốc có thể phối hợp với các nhóm thuốc khác (sulfonylurê hoặc metformin hoặc insulin) với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với acarbose và/hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- DOROBAY 50mg không nên dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- DOROBAY 50mg chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút).
- Không nên dùng DOROBAY 50mg ở bệnh nhân rối loạn dạ dày - ruột kèm với chứng kém hấp thu. Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh viêm ruột như viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Không nên dùng DOROBAY 50mg ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn ruột một phần hoặc ở những bệnh nhân có thể bị tắc ruột.
Tương tự, DOROBAY 50mg không nên dùng trong các trường hợp mà có thể bị trầm trọng hơn do tăng tạo khí trong ruột (như hội chứng Roemhelds, thoát vị nặng, tắc nghẽn đường ruột và loét đường ruột).