Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịchđể điều trị một số bệnh bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
- Bệnh sarcoid.
- Hen phế quản.
- Viêm loét đại tràng mạn tính.
- ...
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần dược chất: Methylprednisolon ___________ 4mg
- Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
Mô tả đặc điểm bên ngoài của thuốc: Viên nén màu trắng, hình tròn, một mặt viên khắc vạch, một mặt viên khắc số 4618. Cạnh và thành viên lành lặn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịchđể điều trị một số bệnh bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
- Bệnh sarcoid.
- Hen phế quản.
- Viêm loét đại tràng mạn tính.
- Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn), giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Trong điều trị ung thư như: Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Quá mẫn với methylprednisolon hay các thành phần khác của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vắc xin virus sống.